Bao gồm:
- CÁC ĐỊNH DẠNG PHÔNG CHỮ
- CÁC ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
- TẠO THỤT ĐẦU DÒNG VÀ CÁCH DÒNG TỰ ĐỘNG CHO VĂN BẢN
- ĐÁNH SỐ THỨ TỰ TỰ ĐỘNG VÀ ĐÁNH SỐ THỨ TỰ TIẾP THEO CHO ĐOẠN VĂN BẢN
- ĐÁNH SỐ TRANG VÀ ĐÁNH SỐ TRANG TIẾP THEO CHO VĂN BẢN.
- TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ VĂN BẢN TỰ ĐỘNG
1. In đậm, nghiêng và gạch chân văn bản.
- Chọn văn bản muốn thực hiện định dạng.
- In đậm: nhấn biểu tượng B trên thanh công cụ. (Ctrl + B).
- In nghiêng: nhấn biểu tượng I trên thanh công cụ. (Ctrl + I).
- Gạch chân: nhấn biểu tượng U trên thanh công cụ. (Ctrl + U).
2. Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ.- Chọn văn bản muốn thay đổi kiểu chữ và cỡ chữ
a. Thay đổi nhanh trên thanh công cụ:
- Thay đổi kiểu chữ nhanh (áp dụng với các kiểu chữ đã biết): nhấn vào mũi tên xổ xuống trên hộp xổ Font trên thanh công cụ.
- Thay đổi cỡ chữ nhanh: Nhấn vào mũi tên xổ xuống trên hộp Font Size trên thanh công cụ chọn kích thước chữ hoặc gõ cỡ chữ vào hộp Font Size, chương trình chấp nhận cỡ chữ cách nhau 0.5 point (điểm) ví dụ: 13.5.
- Có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + [ để giảm cỡ chữ xuống 1 point.
- Tổ hợp phím Ctrl + ] để tăng cỡ chữ lên 1 point.
b. Thay đổi bằng Menu Font:
b1. Nhấn Menu Format trên thanh công cụ chọn Font.
b2. Hộp thoại Font gồm có:
- Font: các phông chữ, dùng chuột hoặc mũi tên lên xuống trên bàn phím để chọn.
- Font Style: các kiểu định dạng: Normal - bình thường; Italic - nghiêng; Bold - đậm; Bold-Italic - đậm nghiêng.
- Thay đổi kích thước chữ trong hộp Size (Kích thước).
- Thay đổi mầu chữ trong hộp xổ xuống Color (mầu sắc).
- Phông chữ và cỡ chữ được chọn sẽ hiển thị trong hộp Preview (xem trước).
+ Tạo các hiệu ứng trong các lựa chọn Effects.
- Shadow:Tạo bóng mờ cho chữ. VD: Tạo bóng mờ cho chữ.
- Outline: Kiểu chữ viền. VD: Kiểu chữ viền
- Emboss: Kiểu chữ nổi. VD: Kiểu chữ nổi.
- Engrave: Kiểu chữ khắc, trổ. VD: Kiểu chữ khắc, trổ.
b3. Khi chọn xong nhấn OK.
3. Thay đổi khoảng cách ký tự: Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự trong câu nhưng vẫn giữ nguyên kích thước của ký tự.
Ví dụ: - Một đoạn văn bản được nén lại ở chế độ 0,8 pt
- Một đoạn văn bản được giãn ra ở chế độ 0,8 pt
3.1. Nhấn Format trên thanh công cụ chọn Font.
3.2. Trong Tab Character Spacing (khoảng cách ký tự).
+ Lựa chọn Spacing: khoảng cách giữa các ký tự,
- Normal: bình thường
- Nhấn chuột vào mũi tên chỉ lên ở hộp By tương ứng để giãn khoảng cách giữa các ký tự.(Expanded).
- Nhấn mũi tên chỉ xuống ở hộp By để giảm khoảng cách giữa các ký tự (Condensed).
3.3. Nhấn OK.
4. Tạo chỉ số trên, chỉ số dưới bằng bàn phím- Tạo chỉ số trên: Nhấn tổ hợp phím ( Ctrl + Shift + = ). Muốn tắt chỉ số trên nhấn tổ hợp phím trên một lần nữa. Ví dụ: 1.500 m 2
- Tạo chỉ số dưới: Nhấn tổ hợp phím ( Ctrl + = ). Muốn tắt chỉ số dưới nhấn tổ hợp phím trên một lần nữa. Ví dụ: H2O
5. Sao chép định dạng ký tự.
: Khi soạn thảo các đoạn văn bản có các định dạng giống nhau: in đậm, nghiêng, gạch chân, kích thước, kiểu chữ .... ta có thể sao chép các định dạng của chúng sang nhau. kiểu định dạng của đoạn văn bản được sao chép tới sẽ giống hệt kiểu định dạng mẫu về kiểu chữ, kích thước chữ ....
5.1. Chọn mẫu ký tự cần sao chép.
5.2. Bấm vào biểu tượng Format Painter (Ctr + Shift + C).
- Bấm 1 lần thì chỉ dùng cho một lần quét định dạng.
- Nháy đúp vào biểu tượng thì sẽ quét được nhiều lần định dạng.
5.3. Bấm giữ chuột quét lên ký tự cần định dạng, (Ctrl + Shift + V).
*Lưu ý: Nhấn chuột vào biểu tượng sao chép định dạng để thôi không sao chép định dạng nữa.
1. Căn chỉnh dòng cho văn bản.
- Chỉnh sát lề trái: Nhấn biểu tượng Align Left (Ctrl + L)
- Chỉnh giữa dòng: Nhấn biểu tượng Center (Ctrl + E).
- Chỉnh sát lề phải: Nhấn biểu tượng Align Right (Ctrl + R).
- Chỉnh đều 2 bên của dòng: Nhấn biểu tượng Jutstify (Ctrl + J).
2. Giảm và tăng lề cho đoạn văn bản.
- Giảm lề: nhấn vào biểu tượng Decrease Indent (Tab).
- Tăng lề: Nhấn vào biểu tượng Increase Indent (Shift +Tab).
: Có tác dụng khi kết thúc một đoạn văn bản, nhấn Enter để xuống dòng thì chương trình sẽ tự động thụt đầu dòng mới vào và tạo khoảng cách giữa dòng trên và dòng dưới. Giúp cho quá trình soạn thảo văn bản nhanh đẹp hơn.
1. Chọn đoạn văn bản cần tạo thụt đầu dòng và cách dòng tự động (Với văn bản mới thì bỏ qua bước này).
2. Nhấn Menu Format chọn Paragragh.
3. Trong hộp xổ xuống Special chọn First line.(Tạo thụt đầu dòng)
4. Trong lựa chọn Spacing chọn Before tăng khoảng cách giữa hai đoạn văn bản lên 6 pt hoặc 8 pt tuỳ ý (tạo khoảng cách giữa 2 dòng).
5. Nhấn OK để xác nhận.
: Các danh sách được đánh số thứ tự tự động sẽ tự động đánh và thay đổi khi ta thêm hoặc bớt một hàng trong danh sách.
1. Đánh số thứ tự tự động:- Chọn đoạn văn bản muốn đánh số thứ tự tự động.
- Nhấn chuột vào biểu tượng Numbering trên thanh công cụ.
2. Đánh số thứ tự tiếp theo:- Nhấn Menu Format chọn Bullet and Numbering.
- Chọn kiểu số thứ tự muốn đánh tiếp theo trong hộp thoại Numbered.
- Chọn Customize, trong hộp Start at gõ vào số thứ tự muốn đánh tiếp theo.
* Lưu ý: Với dòng đã được đánh số thứ tự tự động, khi ta nhấn Enter để xuống dòng thì dòng dưới cũng sẽ được đánh số thứ tự.
- Muốn thôi đánh số thứ tự tự động ta chọn dòng cần bỏ số, nhấn vào biểu tượng Numbering.
1. Đánh số trang:
1.1 Nhấn Menu Insert chọn Page Numbers.
1.2. Chọn vị trí mà số trang sẽ hiển thị trong các hộp xổ:
+ Hộp xổ xuống Position (xác định vị trí số thứ tự sẽ đánh):
- Bottom of Page (Footer): Dưới chân trang văn bản.
- Top of Page (Header): Trên đầu trang văn bản.
+ Hộp xổ xuống Alignment (sắp xếp vị trí số thứ tự):
- Left: Góc trái của văn bản
- Center: Ở giữa
- Right: Góc phải của văn bản.
1.3. Bỏ dấu kiểm ở hộp Show number on first page để không in số trang ở trang đầu tiên của văn bản.
1.4. Nhấn OK.
- Ví dụ: muốn đánh số trang ở giữa, phía trên đầu văn bản ta chọn trong hộp xổ xuống Position: Top of Page (Header) và chọn trong hộp xổ xuống Alignment: Centre.
2. Đánh số trang tiếp theo cho văn bản:
Khi cần đánh số trang tiếp theo cho các văn bản.
Ví dụ: Đánh số trang 16 ở trang đầu tiên của văn bản
2.1. Nhấn Menu Insert chọn Page Numbers.
2.2. Chọn vị trí mà số trang sẽ hiển thị sao cho giống với số trang trước mà ta muốn đánh số trang tiếp theo.
2.3. Đánh dấu kiểm vào hộp Show number on first page.
2.4. Nhấn Format, gõ số trang muốn đánh tiếp theo vào hộp Start at. (VD: 6)
2.5. Nhấn OK 2 lần.
Lệnh tìm kiếm và thay thế giúp cho quá trình tìm kiếm và thay thế các lỗi trong văn bản một cách tự động và nhanh chóng hơn.
Ví dụ: Trong văn bản gõ sai chính tả từ: suất sắc, cần sửa lại là: xuất sắc.
1. Nhấn Menu Edit chọn Replace (Ctrl+H).
2. Trong hộp Find what gõ và từ cần tìm kiếm. Ví dụ từ sai: suất sắc.
3. Trong hộp Replace with gõ vào từ được thay thế. Ví dụ thay thế bằng: xuất sắc.
4. Nhấn Find Next để tìm kiếm.
5. Muốn thay thế nhấn Replace.
6. Thay thế tất cả các từ tìm thấy nhấn Replace All.
7. Nhấn Find Next để bỏ qua từ, tìm đến từ tiếp theo.
*Lưu ý: Chỉ lên dùng Replace vì khi dùng Replace All có thể sẽ làm hỏng cấu trúc của câu.
- Trong một số trường hợp các từ tiếng Việt đánh vào không hiển thị đúng tiếng Việt là do việc cài đặt bộ gõ tiếng Việt vào máy chưa hoàn chỉnh. Trong trường hợp này việc tìm kiếm và thay thế vẫn thực hiện được bình thường.
- CÁC ĐỊNH DẠNG PHÔNG CHỮ
- CÁC ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
- TẠO THỤT ĐẦU DÒNG VÀ CÁCH DÒNG TỰ ĐỘNG CHO VĂN BẢN
- ĐÁNH SỐ THỨ TỰ TỰ ĐỘNG VÀ ĐÁNH SỐ THỨ TỰ TIẾP THEO CHO ĐOẠN VĂN BẢN
- ĐÁNH SỐ TRANG VÀ ĐÁNH SỐ TRANG TIẾP THEO CHO VĂN BẢN.
- TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ VĂN BẢN TỰ ĐỘNG
CÁC ĐỊNH DẠNG PHÔNG CHỮ
1. In đậm, nghiêng và gạch chân văn bản.
- Chọn văn bản muốn thực hiện định dạng.
- In đậm: nhấn biểu tượng B trên thanh công cụ. (Ctrl + B).
- In nghiêng: nhấn biểu tượng I trên thanh công cụ. (Ctrl + I).
- Gạch chân: nhấn biểu tượng U trên thanh công cụ. (Ctrl + U).
2. Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ.- Chọn văn bản muốn thay đổi kiểu chữ và cỡ chữ
a. Thay đổi nhanh trên thanh công cụ:
- Thay đổi kiểu chữ nhanh (áp dụng với các kiểu chữ đã biết): nhấn vào mũi tên xổ xuống trên hộp xổ Font trên thanh công cụ.
- Thay đổi cỡ chữ nhanh: Nhấn vào mũi tên xổ xuống trên hộp Font Size trên thanh công cụ chọn kích thước chữ hoặc gõ cỡ chữ vào hộp Font Size, chương trình chấp nhận cỡ chữ cách nhau 0.5 point (điểm) ví dụ: 13.5.
- Có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + [ để giảm cỡ chữ xuống 1 point.
- Tổ hợp phím Ctrl + ] để tăng cỡ chữ lên 1 point.
b. Thay đổi bằng Menu Font:
b1. Nhấn Menu Format trên thanh công cụ chọn Font.
b2. Hộp thoại Font gồm có:
- Font: các phông chữ, dùng chuột hoặc mũi tên lên xuống trên bàn phím để chọn.
- Font Style: các kiểu định dạng: Normal - bình thường; Italic - nghiêng; Bold - đậm; Bold-Italic - đậm nghiêng.
- Thay đổi kích thước chữ trong hộp Size (Kích thước).
- Thay đổi mầu chữ trong hộp xổ xuống Color (mầu sắc).
- Phông chữ và cỡ chữ được chọn sẽ hiển thị trong hộp Preview (xem trước).
+ Tạo các hiệu ứng trong các lựa chọn Effects.
- Shadow:Tạo bóng mờ cho chữ. VD: Tạo bóng mờ cho chữ.
- Outline: Kiểu chữ viền. VD: Kiểu chữ viền
- Emboss: Kiểu chữ nổi. VD: Kiểu chữ nổi.
- Engrave: Kiểu chữ khắc, trổ. VD: Kiểu chữ khắc, trổ.
b3. Khi chọn xong nhấn OK.
3. Thay đổi khoảng cách ký tự: Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự trong câu nhưng vẫn giữ nguyên kích thước của ký tự.
Ví dụ: - Một đoạn văn bản được nén lại ở chế độ 0,8 pt
- Một đoạn văn bản được giãn ra ở chế độ 0,8 pt
3.1. Nhấn Format trên thanh công cụ chọn Font.
3.2. Trong Tab Character Spacing (khoảng cách ký tự).
+ Lựa chọn Spacing: khoảng cách giữa các ký tự,
- Normal: bình thường
- Nhấn chuột vào mũi tên chỉ lên ở hộp By tương ứng để giãn khoảng cách giữa các ký tự.(Expanded).
- Nhấn mũi tên chỉ xuống ở hộp By để giảm khoảng cách giữa các ký tự (Condensed).
3.3. Nhấn OK.
4. Tạo chỉ số trên, chỉ số dưới bằng bàn phím- Tạo chỉ số trên: Nhấn tổ hợp phím ( Ctrl + Shift + = ). Muốn tắt chỉ số trên nhấn tổ hợp phím trên một lần nữa. Ví dụ: 1.500 m 2
- Tạo chỉ số dưới: Nhấn tổ hợp phím ( Ctrl + = ). Muốn tắt chỉ số dưới nhấn tổ hợp phím trên một lần nữa. Ví dụ: H2O
5. Sao chép định dạng ký tự.
: Khi soạn thảo các đoạn văn bản có các định dạng giống nhau: in đậm, nghiêng, gạch chân, kích thước, kiểu chữ .... ta có thể sao chép các định dạng của chúng sang nhau. kiểu định dạng của đoạn văn bản được sao chép tới sẽ giống hệt kiểu định dạng mẫu về kiểu chữ, kích thước chữ ....
5.1. Chọn mẫu ký tự cần sao chép.
5.2. Bấm vào biểu tượng Format Painter (Ctr + Shift + C).
- Bấm 1 lần thì chỉ dùng cho một lần quét định dạng.
- Nháy đúp vào biểu tượng thì sẽ quét được nhiều lần định dạng.
5.3. Bấm giữ chuột quét lên ký tự cần định dạng, (Ctrl + Shift + V).
*Lưu ý: Nhấn chuột vào biểu tượng sao chép định dạng để thôi không sao chép định dạng nữa.
CÁC ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
1. Căn chỉnh dòng cho văn bản.
- Chỉnh sát lề trái: Nhấn biểu tượng Align Left (Ctrl + L)
- Chỉnh giữa dòng: Nhấn biểu tượng Center (Ctrl + E).
- Chỉnh sát lề phải: Nhấn biểu tượng Align Right (Ctrl + R).
- Chỉnh đều 2 bên của dòng: Nhấn biểu tượng Jutstify (Ctrl + J).
2. Giảm và tăng lề cho đoạn văn bản.
- Giảm lề: nhấn vào biểu tượng Decrease Indent (Tab).
- Tăng lề: Nhấn vào biểu tượng Increase Indent (Shift +Tab).
TẠO THỤT ĐẦU DÒNG VÀ CÁCH DÒNG TỰ ĐỘNG CHO VĂN BẢN
: Có tác dụng khi kết thúc một đoạn văn bản, nhấn Enter để xuống dòng thì chương trình sẽ tự động thụt đầu dòng mới vào và tạo khoảng cách giữa dòng trên và dòng dưới. Giúp cho quá trình soạn thảo văn bản nhanh đẹp hơn.
1. Chọn đoạn văn bản cần tạo thụt đầu dòng và cách dòng tự động (Với văn bản mới thì bỏ qua bước này).
2. Nhấn Menu Format chọn Paragragh.
3. Trong hộp xổ xuống Special chọn First line.(Tạo thụt đầu dòng)
4. Trong lựa chọn Spacing chọn Before tăng khoảng cách giữa hai đoạn văn bản lên 6 pt hoặc 8 pt tuỳ ý (tạo khoảng cách giữa 2 dòng).
5. Nhấn OK để xác nhận.
ĐÁNH SỐ THỨ TỰ TỰ ĐỘNG
VÀ ĐÁNH SỐ THỨ TỰ TIẾP THEO CHO ĐOẠN VĂN BẢN
VÀ ĐÁNH SỐ THỨ TỰ TIẾP THEO CHO ĐOẠN VĂN BẢN
: Các danh sách được đánh số thứ tự tự động sẽ tự động đánh và thay đổi khi ta thêm hoặc bớt một hàng trong danh sách.
1. Đánh số thứ tự tự động:- Chọn đoạn văn bản muốn đánh số thứ tự tự động.
- Nhấn chuột vào biểu tượng Numbering trên thanh công cụ.
2. Đánh số thứ tự tiếp theo:- Nhấn Menu Format chọn Bullet and Numbering.
- Chọn kiểu số thứ tự muốn đánh tiếp theo trong hộp thoại Numbered.
- Chọn Customize, trong hộp Start at gõ vào số thứ tự muốn đánh tiếp theo.
* Lưu ý: Với dòng đã được đánh số thứ tự tự động, khi ta nhấn Enter để xuống dòng thì dòng dưới cũng sẽ được đánh số thứ tự.
- Muốn thôi đánh số thứ tự tự động ta chọn dòng cần bỏ số, nhấn vào biểu tượng Numbering.
ĐÁNH SỐ TRANG VÀ ĐÁNH SỐ TRANG TIẾP THEO CHO VĂN BẢN.
1. Đánh số trang:
1.1 Nhấn Menu Insert chọn Page Numbers.
1.2. Chọn vị trí mà số trang sẽ hiển thị trong các hộp xổ:
+ Hộp xổ xuống Position (xác định vị trí số thứ tự sẽ đánh):
- Bottom of Page (Footer): Dưới chân trang văn bản.
- Top of Page (Header): Trên đầu trang văn bản.
+ Hộp xổ xuống Alignment (sắp xếp vị trí số thứ tự):
- Left: Góc trái của văn bản
- Center: Ở giữa
- Right: Góc phải của văn bản.
1.3. Bỏ dấu kiểm ở hộp Show number on first page để không in số trang ở trang đầu tiên của văn bản.
1.4. Nhấn OK.
- Ví dụ: muốn đánh số trang ở giữa, phía trên đầu văn bản ta chọn trong hộp xổ xuống Position: Top of Page (Header) và chọn trong hộp xổ xuống Alignment: Centre.
2. Đánh số trang tiếp theo cho văn bản:
Khi cần đánh số trang tiếp theo cho các văn bản.
Ví dụ: Đánh số trang 16 ở trang đầu tiên của văn bản
2.1. Nhấn Menu Insert chọn Page Numbers.
2.2. Chọn vị trí mà số trang sẽ hiển thị sao cho giống với số trang trước mà ta muốn đánh số trang tiếp theo.
2.3. Đánh dấu kiểm vào hộp Show number on first page.
2.4. Nhấn Format, gõ số trang muốn đánh tiếp theo vào hộp Start at. (VD: 6)
2.5. Nhấn OK 2 lần.
TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ VĂN BẢN TỰ ĐỘNG
Lệnh tìm kiếm và thay thế giúp cho quá trình tìm kiếm và thay thế các lỗi trong văn bản một cách tự động và nhanh chóng hơn.
Ví dụ: Trong văn bản gõ sai chính tả từ: suất sắc, cần sửa lại là: xuất sắc.
1. Nhấn Menu Edit chọn Replace (Ctrl+H).
2. Trong hộp Find what gõ và từ cần tìm kiếm. Ví dụ từ sai: suất sắc.
3. Trong hộp Replace with gõ vào từ được thay thế. Ví dụ thay thế bằng: xuất sắc.
4. Nhấn Find Next để tìm kiếm.
5. Muốn thay thế nhấn Replace.
6. Thay thế tất cả các từ tìm thấy nhấn Replace All.
7. Nhấn Find Next để bỏ qua từ, tìm đến từ tiếp theo.
*Lưu ý: Chỉ lên dùng Replace vì khi dùng Replace All có thể sẽ làm hỏng cấu trúc của câu.
- Trong một số trường hợp các từ tiếng Việt đánh vào không hiển thị đúng tiếng Việt là do việc cài đặt bộ gõ tiếng Việt vào máy chưa hoàn chỉnh. Trong trường hợp này việc tìm kiếm và thay thế vẫn thực hiện được bình thường.